Các Mùa Trong Năm Bằng Tiếng Anh, Học Tiếng Anh :: Bài Học 21 Các Mùa Và Thời Tiết

Từ vựng về các mùa trong năm bằng tiếng Anh

Meta: Các mùa trong năm bằng tiếng Anh gồm có xuân (Spring), hạ (Summer), thu (Autumn) và đông (winter). Mỗi mùa đều có nét đẹp riêng khiến người ta phải yêu.

Đang xem: Các mùa trong năm bằng tiếng anh

Trong tiếng Anh có lượng từ vựng vô cùng phong phú và đa dạng. Từ vựng các mùa trong năm bằng tiếng Anh là kiến thức từ mới bạn nhất định phải biết để có thể sử dụng trong giao tiếp, cũng như khi viết bài về chủ đề này. Để giúp các bạn có thể rõ ràng hơn về các mùa trong năm bằng tiếng Anh, NEST English sẽ giúp bạn hệ thống lại các kiến thức này một cách đơn giản và dễ hiểu nhất. Cùng tham khảo trong bài viết dưới đây nhé!

Các mùa trong năm bằng tiếng Anh

Mỗi năm đều có 4 mùa, xuân – hạ – thu – đông, tương ứng với những mùa này trong tiếng Anh lần lượt là:

Mùa xuân – Spring

Mở đầu các mùa trong năm chính mùa xuân. Đây là mùa đẹp nhất nhất trong năm và cũng là mùa được mong chờ nhất. Bởi lẽ, mùa xuân là thời gian cho cây cỏ, hoa lá đâm chồi nảy lộc, là biểu tượng của sự hạnh phúc.

Không những vậy, mùa xuân còn là dịp Tết đến xuân về, là thời điểm mà lũ trẻ con rất mong chờ. Vì vậy, tất cả mọi thứ đều tạo nên sự thoải mái khiến cho người ta không thể không yêu thích. Trong tiếng Anh, mùa xuân là spring.

*

Mỗi năm gồm có 4 mùa xuân – hạ – thu – đông, mỗi mùa mang 1 nét đẹp riêng

Ví dụ:

Spring is the most of weather in year.

(Mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm.)

Spring is a joyful season, and it is the beginning of new year.

(Mùa xuân là một mùa vui vẻ and là điểm khởi đầu của năm mới.)

My favorite time of the year is spring and I think people have the same idea as mine.

(Thời gian thích nhất trong năm của tôi là mùa xuân và tôi nghĩ có nhiều người cũng giống tôi.)

Khi học về chủ đề mùa xuân, bạn nên biết thêm một số từ mới sau:

Lunar New Year: Tết Nguyên ĐánNew Year’s Eve: Giao thừaPeach blossom: Hoa đàoChung cake: Bánh chưngSpring festival: Hội xuân

Mùa hè – Summer

Mùa hè là thời điểm học sinh được nghỉ học nên chắc hẳn có rất nhiều bạn thích mùa này. Vào mùa hè, các hoạt động thể thao như bơi lội, đá bóng, đá cầu đều phát triển mạnh mẽ. Không những vậy, mùa hè còn chan chứa kỷ niệm chia tay của các bạn học sinh.

Ví dụ:

In summer, I usually go swimming with my friend.

(Vào mùa hè, tôi thường đi bơi cùng bạn.)

The summer season begin in May and ends in July.

(Mùa hè bắt đầu vào tháng 5 và kết thúc vào tháng 7.)

In summer, it’s so blistering and sunny.

Xem thêm:

(Vào mùa hè, thời tiết rất nóng bức, oi ả và có nắng.)

Một số từ tiếng Anh bạn cần biết về chủ đề mùa hè:

Sunny: Có nắngHot: NóngSunshine: Ánh nắngShower: Mưa ràoCloudy: Nhiều mây

Mùa thu – Autumn/ Fall

Trong tiếng Anh, mùa thu có 2 cách đọc là Autumn thông dụng với người Anh (theo tiếng Anh – Anh) và Fall (theo tiếng Anh – Mỹ). Mùa thu là mùa tựu trường, là mùa cho các bạn học sinh của thể gặp lại nhau sau kỳ nghỉ hài dài 3 tháng. Đây còn là thời điểm bắt đầu năm học mới.

*

Mùa thu là mùa tựu trường, mùa được mong chờ nhất trong năm

Đối với nhiều người, mùa thu còn mang những kỷ niệm riêng khiến người ta nhớ mãi không quên. Mùa thu còn là mùa lá rụng, mùa cây lá đổi sang vàng, mùa của sự hoài niệm.

Ví dụ:

I very like Autumn melodies although being sad.

(Tôi rất thích những giai điệu mùa thu mặc dù buồn.)

In autumn, we back to school.

(Vào mùa thu, chúng tôi trở lại trường học.)

In Mid – Autumn, we will eat moon cake. It’s very delicious.

(Vào trung thu, chúng tôi sẽ ăn bánh trung thu. Nó rất ngon.)

The autumn equinox in the northern hemisphere falls on 24 september this year.

(Thu phân ở bắc bán cầu rơi vào ngày 24 tháng 9 trong năm.)

Những từ vựng về mùa thu bạn nên biết:

Harvest moon: Trăng rằmFalling leaves: Lá rụngThanksgiving: Lễ tạ ơnWedding: Đám cưới (Mùa thu thường là thời điểm đẹp để tổ chức đám cưới.)

Mùa đông – Winter

Trái ngược với mùa hè nóng nhất trong năm thì mùa đông lại là mùa lạnh nhất trong năm. Vào mùa đông, hầu hết cây cối đều rụng lá để chuẩn bị cho sự đâm chồi nảy lộc vào mùa xuân. Mùa đông thường bao trùm một không khí buồn man mác, hơn nữa tại nhiều quốc gia còn có tuyết. Trong tiếng Anh, mùa đông được gọi là Winter,

*

Mùa đông thường rất lạnh, tại nhiều quốc gia còn có tuyết

Ví dụ:

The winter of Ha Noi start from december and may last until the January or February.

(Mùa thu Hà Nội bắt đầu từ tháng 12 và có thể kéo dài đến tháng 1 hoặc tháng 2.)

In winter of Ha Noi, streets are more crowded than usual.

(Vào mùa đông Hà Nội, đường phố đông đúc hơn thường lệ.)

The winter is one of many beauties of Ha Noi. People enjoy atmosphere in Ha Noi.

Xem thêm: 999 Lời Chúc Ngày Mới Hài Hước, Dí Dỏm Cho Buổi Sáng Vui Vẻ, Những Câu Chúc Buổi Sáng Hài Hước, Vui Nhộn

(Mùa đông là nét đẹp tiêu biểu của Hà Nội. Mọi người thích không khi khi Hà Nội vào đông.)

Như vậy, bạn đã biết các mùa trong năm bằng tiếng Anh đọc và phát âm như thế nào. Hãy ghi nhớ những kiến thức để có thể sử dụng trong khi giao tiếp và khi viết đoạn văn tiếng Anh.

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *