Đại học Sư phạm Đà Nẵng đã không còn là cái tên xa lạ đối với phụ huynh và học sinh Việt Nam. Đây là một trong những ngôi trường danh giá, chuyên đào tạo sinh viên có định hướng theo khối ngành sư phạm và cử nhân khoa học. Bài viết dưới đây sẽ điểm xuyến chuyên mục điểm chuẩn Đại học Sư phạm Đà Nẵng để các bạn có thể tham khảo.
Đang xem: điểm chuẩn đại học sư phạm
Giới thiệu chung về Trường Đại học Sư Phạm Đà Nẵng
Lịch sử phát triển
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, trong đó đào tạo giáo viên là nòng cốt, chuyển giao công nghệ trên các lĩnh vực khoa học giáo dục, khoa học tự nhiên và xã hội, phục vụ cho sự phát triển của đất nước mà trọng tâm là khu vực miền Trung – Tây Nguyên.
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Sư Phạm Đà Nẵng năm 2022
Dựa vào mức điểm tăng của những ngành nghề trong những năm trở lại đây. Có thể thấy mức điểm đầu vào của trường có những môn sẽ tăng lên khoảng 0.5 – 1 điểm, có những môn sẽ bị hạ từ 0.5 đến 1 điểm. Với chính sách miễn học phí cho sinh viên chuyên ngành sư phạm thì có thể năm 2022 trở đi sẽ có rất nhiều học sinh lựa chọn theo học tại Trường nên mức điểm chuẩn của trường có thể tăng lên từ 2 – 3 điểm cho từng môn học.
ĐIỂM CHUẨN XÉT ĐIỂM THI TN THPT CỦA UED NĂM 2022
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Sư Phạm Đà Nẵng năm 2021
Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 15 đến 21 điểm. Mặt khác, phương thức xét học bạ có điểm chuẩn từ 16 đến 20 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê chi tiết điểm trúng tuyển của các ngành vào trường:
Ngành/Khối/Nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPTQG |
Xét học bạ |
||
Giáo dục tiểu học | A00; B00; C00; D01 | 21,5 | 20 |
Giáo dục chính trị | C00; C19; C20; D66 | 18,5 | 20 |
Sư phạm Toán học | A00; A01 | 20,5 | 20 |
Sư phạm Tin học | A00; A01; D01; D90 | 18,5 | 20 |
Sư phạm Vật lý | A00; A01; A02 | 18,5 | 20 |
Sư phạm Hóa học | A00; D07; B00 | 18,5 | 20 |
Sư phạm Sinh học | B00; B08; B03 | 18,5 | 24 |
Sư phạm Ngữ Văn | C00; C14; D66 | 21,5 | 20 |
Sư phạm Lịch sử | C00; C19 | 18,5 | 20 |
Sư phạm Địa lý | C00; D15 | 18,5 | 20 |
Giáo dục mầm non | M09; M01 | 19,25 | 20 |
Sư phạm Âm nhạc | N00; N01 | 19 | 20 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; A02; B00; D90 | 18,5 | 20 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý | C00; C19; C20; D78 | 18,5 | 20 |
Giáo dục công dân | T00; T02; T03; T05 | 18,5 | |
Khối ngành IV | 15 | 16 – 18 | |
Nhóm ngành V | 15 – 15,25 | 16 – 18 | |
Nhóm ngành VII | 15 – 21,25 | 16 – 18 |
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Sư Phạm Đà Nẵng năm 2020
Đối với năm 2020 – 2021, dựa theo đề án tuyển sinh của Trường đại học Sư phạm Đà Nẵng mà mức điểm đầu vào và điều kiện xét tuyển dựa theo từng ngành có sự thay đổi. Cụ thể như sau:
Mã ngành |
Tên ngành | Điểm trúng tuyển |
Điều kiện phụ |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | 21.5 | TO >= 7; TTNV |
7140205 | Giáo dục Chính trị | 18.5 | VA >= 4.5; TTNV |
7140209 | Sư phạm Toán học | 20.5 | TO >= 8; TTNV |
7140210 | Sư phạm Tin học | 18.5 | TO >= 8; TTNV |
7140211 | Sư phạm Vật lý | 18.5 | LI >= 6.75; TTNV |
7140212 | Sư phạm Hoá học | 18.5 | HO >= 6.25; TTNV |
7140213 | Sư phạm Sinh học | 18.5 | SI >= 6.25; TTNV |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 21 | VA >= 4.5; TTNV |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | 18.5 | SU >= 5; TTNV |
7140219 | Sư phạm Địa lý | 18.5 | DI >= 7.5; TTNV |
7140201 | Giáo dục Mầm non | 19.25 | NK2 >= 7.5; TTNV |
7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 19 | NK4 >= 7.5; TTNV |
7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 18.5 | TO >= 7.4; TTNV |
7140249 | Sư phạm Lịch sử- Địa lý | 18.5 | VA >= 7.25; TTNV |
7140204 | Giáo dục Công dân | 18.5 | VA >= 4.5; TTNV |
7140250 | Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học | 18.5 | TO >= 6.8; TTNV |
7140246 | Sư phạm Công nghệ | 18.5 | TO >= 7.4; TTNV |
7140206 | Giáo dục thể chất | 18.5 | |
7420201 | Công nghệ Sinh học | 15 | TO >= 6.2; TTNV |
7440112 | Hóa học, gồm các chuyên ngành:
1. Hóa Dược 2. Hóa phân tích môi trường |
15 | HO >= 5.75;TTNV |
7440112CLC | Hóa học (Chuyên ngành Hóa Dược – Chất lượng cao) | 15.25 | HO >= 5.25;TTNV |
7480201 | Công nghệ thông tin | 15 | TO >= 6.6;TTNV |
7480201CLC | Công nghệ thông tin (chất lượng cao) | 15.25 | TO >= 7.2;TTNV |
7229030 | Văn học | 15 | VA >= 6.75;TTNV |
7229010 | Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế) | 15 | SU >= 4;TTNV |
7310501 | Địa lý học (Chuyên ngành Địa lý du lịch) | 15 | DI >= 5.25;TTNV |
7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch) | 16.5 | VA >= 5.5;TTNV |
7310630CLC | Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa Du lịch – Chất lượng cao) | 16.75 | VA >= 6.5;TTNV |
7229040 | Văn hoá học | 15 | VA >= 6;TTNV |
7310401 | Tâm lý học | 15.5 | TTNV |
7310401CLC | Tâm lý học (Chất lượng cao) | 15.75 | TTNV |
7760101 | Công tác xã hội | 15 | VA >= 4.75; TTNV |
7320101 | Báo chí | 21 | VA >= 6.5; TTNV |
7320101CLC | Báo chí (Chất lượng cao) | 21.25 | VA >= 7.5; TTNV |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 15 | TO >= 7.2; TTNV |
7850101CLC | Quản lý tài nguyên và môi trường (Chất lượng cao) | 15.25 | TO >= 6.8; TTNV |
7480201DT | Công nghệ thông tin (ưu tiên) | 15 | TO >= 7.4; TTNV |
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy mức điểm xét tuyển đầu vào của các ngành sư phạm của Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng tương đối trung bình. Phù hợp cho tất cả các bạn có đam mê với công việc giảng dạy, yêu quý nghề giáo. Các bạn có thể dựa trên mức điểm mà upes2.edu.vn đã đưa ra để có thể lựa chọn cho mình những ngành nghề mà mình thật sự mong muốn. Chúc các bạn thành công!