Đổi 1 Peso Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam (Vnd), 1 Peso Philippines Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt

Nếu bạn đi du lịch hoặc đi làm việc, học tập tại đất nước Philippines thì bạn cần sử dụng đồng tiền Peso. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp đầy đủ thông tin về Peso Philippines và tỷ giá chuyển đổi cập nhật mới nhất từ tiền Peso sang tiền Việt Nam (Peso to VND).

Đang xem: 1 peso bằng bao nhiêu tiền việt nam

Tiền Peso hay Piso (PHP) chính là đơn vị tiền tệ chính thức đang được lưu hành và sử dụng tại Philippines. Tên “Peso” bắt nguồn từ tên gọi đồng bạc của Tây Ban Nha vào cuối thế kỷ 17 và 18. Tên gọi theo ISO 4217 là Philippines Peso với ký hiệu tiền tệ là PHP. Từ năm 1967, tên gọi của tiền Philippines đã đổi từ Peso sang Piso. Những cái tên Peso vẫn được dùng tại các địa phương.

*

Tiền Peso Philippines

Peso được chia nhỏ thành 100 sentimos (cent). Khi giao dịch tại Philippines, đa số sẽ sử dụng tiền Peso. Một số nơi có thể chấp nhận giao dịch bằng USD hoặc Euro. Đồng PHP có 2 loại là tiền giấy và tiền xu với các mệnh giá như sau:

6 mệnh giá tiền xu: 5 cent, 10 cent, 25 cent , 1 peso, 5 peso và 10 peso.6 mệnh giá tiền giấy: 20 peso, 50 peso, 100 peso, 200 peso, 500 peso, 1000 peso.

Trong đó: 1 peso = 100 cent. Mệnh giá tiền tại Philippines khá nhỏ, giá trị hầu như ổn định theo thời gian chứ không có nhiều biến động và lạm phát mất giá như tại Việt Nam.

1 Peso Philippines (PHP) Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam (VND)

Giá trị của tiền Peso Philippines quy đổi sang tiền Việt khá thấp. Tỷ giá từ Peso Philippines sang tiền Việt ( Peso to VND) được cập nhật mới nhất là 1 Peso (PHP) = 463,09 VND.

Bảng Tỷ Giá Chuyển Đổi Peso (PHP) Sang Đồng Việt Nam (VND)

Theo tỷ giá trên, có thể tính các giá trị chuyển đổi từ Peso to VND

5 Peso (PHP) = 2.315,44 VND.10 Peso (PHP) = 4.630,88 VND.100 Peso (PHP) = 46.308,84 VND.1000 Peso (PHP) = 463.088,45 VND.10000 PHP = 4.630.884,50 VND.1 triệu Peso (PHP) = 463.088.448,80 VND.

Cụ thể ở bảng sau:

PHP VND
50.00 23,000
100.00 46,200
200.00 92,200
500.00 230,600
1000.00 461,200
2000.00 922,200
5000.00 2,305,600
10,000.00 4,611,000
20,000.00 9,222,000
50,000.00 23,055,200
100,000.00 46,110,400
200,000.00 92,220,800
500,000.00 230,552,000
1,000,000.00 461,104,000
2,000,000.00 922,208,000
5,000,000.00 2,305,520,000
10,000,000.00 4,611,040,200

Bên cạnh đó, cũng có thể đổi ngược từ tiền Việt sang tiền Peso Philippines theo bảng dưới đây:

VND PHP
20,000 43.37
50,000 108.44
100,000 216.87
200,000 433.74
500,000 1084.35
1,000,000 2168.71
2,000,000 4337.42
5,000,000 10,843.54
10,000,000 21,687.08
20,000,000 43,374.16
50,000,000 108,435.40
100,000,000 216,870.81
200,000,000 433,741.62
500,000,000 1,084,354.04
1,000,000,000 2,168,708.08
2,000,000,000 4,337,416.16
5,000,000,000 10,843,540.41

Đổi Tiền Philippines (PHP) Ở Đâu Uy Tín? 

*

Địa chỉ đổi tiền Peso uy tín, an toàn

Địa chỉ đổi tiền Peso Philippines sang tiền Việt Nam uy tín, an toàn và giá tốt nhất hiện nay chính là tại các ngân hàng thương mại và một số cửa hàng vàng bạc đá quý uy tín có giấy cho phép trao đổi tiền tệ từ ngân hàng nhà nước.

Ngoài ra, không nên lựa chọn những cửa hàng nhỏ lẻ, không có giấy phép hoạt động, không đảm bảo an toàn và uy tín, còn có thể bị phạt hành chính.

Bảng tỷ giá đổi tiền Peso to VND tại một số ngân hàng như sau:

Ngân hàng Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán tiền mặt Bán chuyển khoản
Sacombank 477,00 507,00
VIB 470,00 491,00

Theo đó:

Ngân hàng VIB đang bán tiền mặt Peso Philippine với giá thấp nhất là: 1 PHP = 491,00 VND.Ngân hàng Sacombank đang bán chuyển khoản Peso Philippine với giá thấp nhất là: 1 PHP = 507,00 VND.Ngân hàng VIB đang bán tiền mặt Peso Philippine với giá cao nhất là: 1 PHP = 491,00 VND.Ngân hàng Sacombank đang bán chuyển khoản Peso Philippine với giá cao nhất là: 1 PHP = 507,00 VND.

Tổng quan kinh tế Philippines năm 2022

Philippines dưới sự lãnh đạo của Tổng thống Rodrigo Duterte đang dần trở thành một chú hổ mới trong lĩnh vực kinh tế, điều đã được Motoo Konishi, Giám đốc Quốc gia Ngân hàng Thế giới nhấn mạnh trong Diễn đàn Phát triển Philippines năm 2013.

Nhờ khả năng lãnh đạo mạnh mẽ của chính phủ, cơ sở hạ tầng Philippines ngày càng phát triển và những nỗ lực về chính sách đã thúc đẩy đất nước này đi đến kết quả tăng trưởng ấn tượng. Tuy nhiên cũng giống như tất cả các nền kinh tế đang phát triển, hiệu ứng nhỏ giọt và các vấn đề xã hội vẫn đang cản trở sự tăng trưởng của nền kinh tế, tạo ra tình trạng nghèo đói, bất bình đẳng và thất nghiệp.

Dù vậy, tương lai đất nước Philippines sẽ còn nhiều hứa hẹn phía trước vì có lực lượng lao động trẻ có khả năng nói tiếng Anh tốt, đồng thời lượng kiều hối từ nước ngoài cao và nợ hộ gia đình thuộc hàng thấp nhất ở châu Á.

Mặc dù nền kinh tế Philippines phát triển với tốc độ khiêm tốn cho đến thế kỷ 21, nhưng đảo quốc này vẫn tăng trưởng đáng kể trong hai thập kỷ qua. Tăng trưởng trung bình hàng năm trong thập kỷ từ năm 2000 đến 2009 là 4,6% và từ năm 2010 đến 2019 tăng lên 6,4% .

Xem thêm:

Điều này đã đưa đất nước từ một quốc gia có thu nhập trung bình thấp hơn với tổng thu nhập quốc dân trên đầu người dưới 1.000 đô la trước năm 2000 lên 3.160 đô la vào năm 2021, với kỳ vọng sẽ tăng thêm trong tương lai.

GDP Philippines

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Philippines đã công bố mức tăng trưởng 7,7% trong quý 4 năm 2021, dẫn đến tăng trưởng 5,6% cả năm vào năm 2021.

Các ngành đóng góp chính vào tăng trưởng quý 4 năm 2021 là: Sản xuất, 7,2%; Thương mại bán buôn và bán lẻ; sửa chữa xe có động cơ và mô tô, 7,4%; và Xây dựng, 18,5%. Các ngành tương tự cũng đóng góp nhiều nhất vào tăng trưởng hàng năm: Sản xuất, 8,6%; Thương mại bán buôn và bán lẻ; sửa chữa xe có động cơ và xe gắn máy, 4,3%; và Xây dựng, 9,8%.

Trong các ngành kinh tế chính, Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, Công nghiệp và Dịch vụ đều có mức tăng trưởng tích cực trong quý IV với lần lượt là 1,4%, 9,5% và 7,9%. Trên cơ sở hàng năm, Công nghiệp và Dịch vụ ghi nhận mức tăng trưởng dương lần lượt là 8,2% và 5,3%. Trong khi đó, ngành Nông nghiệp, lâm nghiệp và đánh bắt thủy sản giảm -0,3%.

Dân số Philippines

Dân số hiện tại ở Philippines là khoảng 110 triệu người. Tỷ lệ tăng dân số hàng năm đã giảm đáng kể kể từ năm 1960 ở mức 3,3% đến nay là khoảng 1,3%.

Tỷ lệ sinh ở Philippines cũng giảm đáng kể trong những năm qua. Năm 1969, tỷ lệ sinh là 6,4 con trên một phụ nữ. Ngày nay, tỷ lệ sinh là 2,1 con trên một phụ nữ. Một phần nguyên nhân của việc này là do việc sử dụng các biện pháp tránh thai và kế hoạch hóa gia đình hiện đại ngày càng gia tăng.

Với khoảng 2 triệu người được bổ sung vào dân số mỗi năm, dân số dự kiến sẽ tăng gấp đôi trong khoảng 40 năm.

Tiền Philippines

Tiền tệ của Philippines (tên chính thức là Cộng hòa Philippines) được gọi là Peso Philippines. Mã ISO 4217 của nó là PHP và nó có ký hiệu PhP hoặc $. Nhà phát hành đồng Peso Philippines là Ngân hàng Trung ương Philippines (CBF).

Các loại tiền này do Ngân hàng Trung ương Philippines phát hành. Ngân hàng Trung ương này được thành lập theo Đạo luật Cộng hòa số 265 vào ngày 3 tháng 1 năm 1949. Đây là BCF quản lý các hoạt động ngân hàng và hệ thống tín dụng của đất nước. Ngoài ra, Đạo luật này trao cho CBF tất cả các quyền trong việc in và đúc tiền của Philippines kể từ đó.

Đồng Peso được đúc trong Tổ hợp Nhà máy An ninh của Philippines. Hiện tại, các loại tiền 1, 5, 10 và 25 xu đang được sử dụng và các loại tiền 1, 2, 5 và 10 peso đang được sử dụng.

Kết Luận

Trên đây là thông tin về đơn vị tiền tệ chính thức tại Philippines – đồng Peso ( Piso hoặc PHP). Tỷ giá cập nhật mới nhất Peso to VND là 1 Peso = 463,09 VND. Khách hàng nên đổi tiền tại những địa chỉ uy tín và có giấy phép hoạt động của nhà nước như ngân hàng hoặc các cửa hàng vàng lớn.

Xem thêm:

Để biết thêm về tình hình tài chính Philippines, bạn có thể truy cập website https://fastloans.ph/ Đây là một trong những trang web hàng đầu Philippines thường xuyên cập nhật các thông tin về ngân hàng, tổ chức tín dụng, tỷ giá, tin tức cũng như kiến thức và sản phẩm tài chính hữu ích khác.

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *