Bộ Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 2 Đủ 19 Vòng Năm 2022, Ôn Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 Vòng 18 năm 2021 – 2022 bao gồm 2 đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh giấc – Thi Hội, có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp các em luyện giải đề để sẵn sàng thật tốt cho kỳ thi Hội Trạng Nguyên Tiếng Việt niên học 2021 – 2022 sắp đến. Hãy tham khảo tài liệu trạng nguyên tiếng việt lớp 1 vòng 18 năm 2021 mới nhất.

Đang xem: đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 2 đủ 19 vòng năm 2022

*

Qua 2 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh giấc còn giúp các em học trò mở mang, nâng cao tri thức môn Tiếng Việt 4 thật tốt. Vậy mời các em cùng vận tải về để luyện thi cấp Tỉnh giấc Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4. Hãy tham khảo với upes2.edu.vn ngay nhé !

Video hướng dẫn luyện thi trạng nguyên tiếng việt lớp 4 năm 2021 2022

Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 cấp Tỉnh giấc năm 2021 – 2022

Dưới đây là đề thi trạng nguyên tiếng việt cấp huyện lớp 4 năm 2022 mới nhất !

Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa

Lưu ý Người đọc Lưu tâm Ngăn nắp Cổ vũ
Dũng mãnh Người xem Khán giả Bạn đọc Người nghe
Lộn xộn Hàng xóm Thính giả Bừa bộn Tu bửa
Khích lệ Gan dạ Tu bổ Ngắn gọn Láng giềng

Bài 2. Bố trí lại địa điểm các ô để được câu đúng.

Câu 1. học/ hậu/ Tiên/ lễ,/ học/ . / văn

-> ……………………………………………………………………..

Câu 2. nặng. / cá/ kéo/ Ta/ tay/ xoăn/ chùm

-> ……………………………………………………………………..

Câu 3. nh/ i / ục/ ch/ ph

-> ……………………………………………………………………..

Câu 4. ui/ v/ iề/ m/ n

-> ……………………………………………………………………..

Câu 5. mưa/ đổ/ nay/ Sáng/ trời/ rào

-> ……………………………………………………………………..

Câu 6. bay/ Nắng/ trái/ chín/ trong/ hương. / ngào/ ngọt

-> ……………………………………………………………………..

Câu 7. làm/gối/bé/nhô/nhấp/ Vai/mẹ

->……………………………………………………………………..

Câu 8. đưa/ lời. / và/ nôi/ tim/ hát/ thành/ Lưng

->……………………………………………………………………..

Câu 9. Mẹ/ con. / là/ tháng / ngày/ của/ đất / nước

-> ……………………………………………………………………..

Câu 10. ra/ Người/ bừng/ ấp/ chợ/ tâng/ Tết./ các

-> ……………………………………………………………………..

Trắc nghiệm 1

Câu 1. Nhận định nào dưới đây đúng nhất với bài tập đọc “Đoàn thuyền tấn công cá” của Huy Cận?

A. Bài tập đọc biểu đạt sự đổi mới màu sắc đẹp của nước hồ trong một ngày. B. Bài tập đọc biểu đạt vẻ đẹp huy hoàng của hồ cả sau cơn bão. C. Bài tập đọc truyền tụng vẻ đẹp huy hoàng của hồ cả và vẻ đẹp người công phu. D. Bài tập đọc truyền tụng những ngư gia đã kiên trì chống lại bão hồ.

Câu 2. Xuân Quỳnh là tác giả của bài thơ nào sau đây?

a. Chợ Tết b. Tre Việt Nam c. Quê hương d. Tuổi Ngựa

Câu 3. Nhóm từ nào sau đây có từ viết sai chính tả?

A. giòn giã, rộng rãi, trạm trổ, rành rẽ B. chăn chiếu, ngả nghiêng, phố xá, dụ dỗ C. trơn tuột tru, diễn xuất, lừ đừ rãi, tản mác D. xuất chúng, gìn giữ, lừ đừ trễ, rinh rích

Câu 4. Nhận xét nào đúng về khổ thơ sau?

“Thuyền ta chầm lừ đừ vào Ba Bể Núi dựng chênh vênh, đại dương yên yên Lá rừng với gió ngân se sẽ Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.” (Hoàng Trung Thông)

A. Các từ “thuyền, ta, dựng, đại dương” là danh từ. B. Các từ “chầm lừ đừ, chênh vênh, se sẽ” là tính từ. C. Các từ “vào, dựng, ngân, họa, tiếng” là động từ. D. Các từ “thuyền, Ba Bể, tiếng chim, yên yên” là danh từ tầm thường.

Câu 5. Câu nào dưới đây được tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ?

A. Những người/ lạ lẫm cũng ngậm ngùi xúc động trước cảnh tượng đó. B. Xuyên qua lớp vỏ cứng già hàng thế kỉ, những khóm lá non/ xanh biếc đã đâm thẳng ra ngoài. C. Tiếng cá quẫy / xôn xang mạn thuyền. D. Nhành đào thắm tươi sẽ đem lại thú vui và hạnh phúc / cho mọi người.

Câu 6. Những dòng thơ nào dưới đây có giải pháp nhân hoá và so sánh?

Bắp ngô quà ngủ trên nương Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh.

(Quang Huy)

Chị tre chải tóc bên ao Nàng mây áo trắng lép vào soi gương.

(Trần Đăng Khoa)

Ông trời nổi lửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.

(Trần Đăng Khoa)

Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức bởi chúng con.

(Trần Quốc Minh)

Câu 7. Những câu nào dưới đây là phương ngôn?

(1) Chớp tây nhay nháy, gà gáy thì mưa (2) Quạ tắm thì ráo, cáo tắm thì khô (3) Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa (4) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa

a. (1), (2) b. (2), (3) c. (1), (3) d. (3), (4)

Câu 8. Với 3 tiếng “non, núi, sông”, em có thể tạo được bao nhiêu từ ghép?

a. 3 từ b. 4 từ c. 5 từ d. 6 từ

Câu 9. Nhận xét nào đúng về đoạn văn sau?

“(1) Những đồi tranh quà óng lao xao trong gió nhẹ. (2) Những đồi đất đỏ như vung úp nối nhau chạy tít tắp tận chân mây. (3) Đó đây, những cụm rừng xanh thẫm như ốc đảo nổi lên giữa thảo nguyên. (4) Những đồn điền cà phê, chè,… xanh tươi bao la. (5) Những rẫy lúa, nương ngô bên những mái nhà sàn thập thò trải dài ven bờ suối, hoặc quây quần trên những ngọn đồi.”

(Theo Ay Dun – Lê Tấn)

A. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ láy. B. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ ghép. C. Câu (2), (3) dùng giải pháp so sánh. D. Câu (1), (2) và (3) thuộc câu kể “Ai làm gì?”

Câu 10. Những câu ca dao sau nhắc tới thị trấn nào?

“Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà Quanh nói quanh về tới Hàng Da Trcửa ải xem phường phố thật là đẹp xinh.”

a. Hải Phòng b. Đại dương Chí Minh c. Hà Nội d. Đà Nẵng

Trắc nghiêm 2

Câu 1. Câu thơ nào dưới đây không sinh ra trong bài thơ “Mẹ bé” của tác giả Trần Đăng Khoa?

a. Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ tới giờ chưa tan.

b. Bởi con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.

c. Rồi đây đọc sách, cày cấy Mẹ là tổ quốc, ngày tháng của con.

d. Đêm nay con ngủ giấc tròn, Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

Câu 2. Những sự vật trong câu thơ sau được nhân hoá bằng cách nào?

“Bè đi chiều thì thầm Gỗ lượn bọn nhàn Như bạn bè trâu lim dim Đằm mình trong êm đềm.”

(Vũ Duy Thông)

a. Nói với sự vật quan tâm như nói với loài người b. Tả sự vật bằng những từ để tả người c. Gọi sự vật bằng từ để gọi loài người d. Tất cả những đáp án trên đều đúng

Câu 3. Nhận xét nào đúng với khổ thơ dưới đây?

“Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca Rồi con diễn kịch giữa nhà Một mình con sắm cả ba vai chèo.”

(Trần Đăng Khoa)

a. Từ “vui” và “quản” là tính từ b. Từ “vai” và “sắm” là danh từ c. Từ “quản” và “sắm” là động từ d. Từ “quản” và “chèo” là động từ

Câu 4. Câu hỏi nào sau đây được sử dụng để đòi hỏi, yêu cầu?

a. Tớ nhưng mà lại nói ra những lời như vậy sao? b. Cậu có thể cho tớ mượn xe đạp được không? c. Cậu đi du lịch ở đâu thế? d. Bữa nay nhưng mà đẹp à?

Câu 5. Vị ngữ nào dưới đây phù hợp với chủ ngữ “Những chú chim sơn ca” để chia thành câu kể “Ai làm gì?”?

a. bơi lội thung thăng dưới nước b. chạy rất nhanh trên cánh đồng c. hót lăng líu trong vòm lá xanh d. bò lừ đừ chạp trên mặt đất

Câu 6. Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau được sử dụng để làm gì?

“Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn ấp xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng.”

(Vũ Bằng)

a. Lưu lại các ý trong một đoạn liệt kê b. Lưu lại chỗ mở đầu lời nói của hero trong hội thoại c. Lưu lại phần ghi chú d. Lưu lại đặc điểm riêng của hero

Câu 7. Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

a. Bru-Nây b. Mô-Rít-xơ Mát-téc-lích c. Đa-nuýp d. Cường bạo-hen-tina

Câu 8. Những thành ngữ, phương ngôn nào sau đây nói về lòng hàm ân, sự kính trọng với thầy, thầy giáo?

(1) Học ăn, học nói, học gói, học mở (2) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (3) Tôn sư trọng đạo (4) Đi một ngày đàng, học một sàng khôn

a. (1), (2) b. (2), (4) c. (2), (3) d. (1), (3)

Câu 9. Đoạn văn sau nhắc đến ai?

“Ông tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương năm 1931 và sớm nức tiếng từ trước Cách mệnh tháng Tám với các bức tranh Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen,…”

(Theo TỪ ĐIỂN CÁC NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM)

a. Nguyễn Tường Lân b. Trần Văn Cẩn c. Bùi Xuân Phái d. Tô Ngọc Vân

Câu 10. Hãy bố trí các câu văn sau để chia thành một đoạn văn hoàn chỉnh.

(1) Mỗi cuống hoa ra một trái. (2) Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. (3) Gió đưa hương thơm ngào ngạt như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. (4) Cánh hoa nhỏ dại như vảy cá, na ná giống cánh sen con, thưa thớt vài nhụy lí tí giữa những cánh hoa. (5) Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. (6) Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến.

a. (5) – (3) – (4) – (2) – (1) – (6) b. (5) – (4) – (2) – (3) – (1) – (6) c. (5) – (4) – (1) – (3) – (2) – (6) d. (5) – (3) – (2) – (4) – (1) – (6)

Bài 5. Điền từ

Câu 1. Trong đoạn thơ dưới đây, tiếng nào không có âm đầu?

Thuyền ta chầm lừ đừ vào Ba Bể Núi dựng chênh vênh, đại dương yên yên Lá rừng với gió ngân se sẽ Họa tiếng lòng ta với tiếng chim. (Hoàng Trung Thông)

Đáp án: ……………………….

Câu 2. Điền từ còn thiếu:

Sương trắng rỏ đầu cành như giọt …………..

Xem thêm:

Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh Đồi trâm son nằm dưới ánh rạng đông. (Theo Đoàn Văn Cừ)

Câu 3. Điền x hoặc s: công ……….uất; …………uất phiên bản; phán ……..ử.

Câu 4. Chọn từ trong ngoắc đơn để điền vào chỗ chấm.

(đã, sẽ, đang)

Thỏ trắng ……………. đi trên đường thì chạm chán một con sói già.

Câu 5. Chọn từ trong ngoắc đơn để điền vào chỗ chấm:

(láy, ghép)

– Các từ “mua sắm, bay nhảy đầm, hát hò” là từ …………..

– Các từ “tươi tắn, bờ bến, học hỏi” là từ …………….

Câu 6. Điền từ phù hợp:

Thuyền ta lướt nhẹ trên Ba Bể Trên cả mây trời trên núi xanh Mây trắng bập bồng trôi âm thầm Mái chèo khua bóng núi rung chuyển. (Hoàng Trung Thông)

Các từ “nhẹ, bập bồng, âm thầm” thuộc từ loại nào?

Đáp án: ………….từ.

Câu 7. Điền cặp từ trái nghĩa phù hợp vào thành ngữ sau:

Kính ………….. yêu ……………

Câu 8. Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu gạch ngang phù hợp vào chỗ chấm trong câu chuyện sau:

Cành gai nói với hoả hồng:

………Hoa ơi ……… Nhìn cô nở đẹp lắm, có cô, mọi người khen lây cả tôi nữa ……

Hoa hồng đáp:

– Cành gai ơi! Nhìn anh sao nhưng mà sắc đẹp nhọn uy phong thế, nếu không có anh ……….chúng mình đã bị bẻ sạch sẽ rồi …………..

(Theo Truyện ngụ ngôn nhân loại)

Câu 9. Điền từ mở đầu bằng tr hoặc ch là tên một loại quả nhiều múi, vị chua, kết trái theo mùa.

Đáp án: quả …………

Câu 10. Gicửa ải câu đố sau:

Để nguyên sao sáng trên trời Bỏ nặng thêm sắc đẹp, hỏng rồi vứt đi Bớt đầu thì được con gì Chui trong cái vỏ đen sì dưới ao

Từ bỏ nặng, thêm sắc đẹp là: ………..

Đáp án đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 Vòng 18 năm 2021 – 2022

Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa

Lưu ý Người đọc Lưu tâm Ngăn nắp Cổ vũ
Dũng mãnh Người xem Khán giả Bạn đọc Người nghe
Lộn xộn Hàng xóm Thính giả Bừa bộn Tu bửa
Khích lệ Gan dạ Tu bổ Ngắn gọn Láng giềng

Lưu ý = lưu tâm; kiêu dũng = gan góc; lộn xộn = bừa bộn

Ngăn nắp = gọn nhẹ; cỗ vũ = khích lệ; hàng xóm = láng giềng

Tu bổ = tu bửa; người đọc = bạn đọc; người xem = người theo dõi

Thính giả = người nghe

Bài 2. Bố trí lại địa điểm các ô để được câu đúng.

Câu 1. Tiên học lễ, hậu học văn.

Câu 2. Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.

Câu 3. đoạt được

Câu 4. thú vui

Câu 5. Sáng nay trời đổ mưa rào

Câu 6. Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương

Câu 7. Vai mẹ bé khấp khểnh làm gối

Câu 8. Lưng đưa nôi và tim hát thành lời.

Câu 9. Mẹ là tổ quốc ngày tháng của con.

Câu 10. Người các ấp tâng bừng ra chợ tết

Trắc nghiệm 1

Câu 1. C

Câu 2. D

Câu 3. A

Câu 4. D

Câu 5. C

Câu 6. D

Câu 7. D

Câu 8. C

Câu 9. C

Câu 10. C

Trắc nghiêm 2

Câu 1. D

Câu 2. D

Câu 3. D

Câu 4. B

Câu 5. C

Câu 6. C

Câu 7. C

Câu 8. C

Câu 9. D

Câu 10. D

Bài 5. Điền từ

Câu 1.

Đáp án: …………yên…………….

Câu 2. Điền từ còn thiếu:

Sương trắng rỏ đầu cành như giọt ……sữa……..

Câu 3. Điền x hoặc s: công ……s….uất; ……x……uất phiên bản; phán …x…..ử.

Câu 4. Chọn từ trong ngoắc đơn để điền vào chỗ chấm.

(đã, sẽ, đang)

Thỏ trắng ………đang……. đi trên đường thì chạm chán một con sói già.

Câu 5. Chọn từ trong ngoắc đơn để điền vào chỗ chấm:

(láy, ghép)

– Các từ “mua sắm, bay nhảy đầm, hát hò” là từ ……láy……..

– Các từ “tươi tắn, bờ bến, học hỏi” là từ ……ghép……….

Câu 6. Điền từ phù hợp:

Các từ “nhẹ, bập bồng, âm thầm” thuộc từ loại nào?

Đáp án: ……tính…….từ.

Câu 7. Điền cặp từ trái nghĩa phù hợp vào thành ngữ sau:

Kính ……già…….. yêu ………trẻ……

Câu 8. Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu gạch ngang phù hợp vào chỗ chấm trong câu chuyện sau:

Cành gai nói với hoả hồng:

– Hoa ơi! Nhìn cô nở đẹp lắm, có cô, mọi người khen lây cả tôi nữa!

Hoa hồng đáp:

– Cành gai ơi! Nhìn anh sao nhưng mà sắc đẹp nhọn uy phong thế, nếu không có anh, chúng mình đã bị bẻ sạch sẽ rồi.

Xem thêm:

(Theo Truyện ngụ ngôn nhân loại)

Câu 9. Điền từ mở đầu bằng tr hoặc ch là tên một loại quả nhiều múi, vị chua, kết trái theo mùa.

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *