Hướng Dẫn Sử Dụng Ispring Suite 8, Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Ispring Suite 8

Bài viết với các nội dung: tổng quan về bài giảng Elearning, tiêu chí của một bài giảng elearning, các công cụ, phần mềm hỗ trợ, cài đặt và sử dụng Ispring Suite 8.1, tiến trình xây dựng bài giảng E-learning với Ispring Suite 8, thu âm lời giảng, quản lý lời giảng thông qua công cụ Manage Narration, chèn video vào slide bài giảng, chèn file Flash… Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm chi tiết các thao tác thực hiện trong Ispring Suite 8.

Đang xem: Hướng dẫn sử dụng ispring suite 8

*

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ISPRING SUITE 8  Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thùy Linh Nhóm thực hiện : Hồ Hữu Thưởng Phạm Thị Trang Lê Bảo Toàn Biện Thị Anh Thư Cần Thơ, ngày….. tháng … năm 2019I. TỔNG QUAN VỀ BÀI GIẢNG E­LEARNING1. Tiêu chí của một bài giảng Elearninga, Tính công nghệ ­ Được xây dựng trên các công cụ hỗ trợ đóng gói sản phẩm ra web theo chuẩn HTML5 chạy được cả trên máy tính và điện thoại di động. ­ Có ghi âm lời giảng của giáo viên (đảm bảo âm lượng đều, không bị tạp âm, rè, có thể lồng nhạc nền) và cho xuất hiện hình hoặc video giáo viên giảng bài khi cần thiết. ­ Phần lời giảng phải được đồng bộ với văn bản hoặc hình ảnh trong bài. ­ Hệ thống bài tập tương tác phong phú, đa dạng, màu sắc đồng nhất với nội dung toàn bài, có chèn các hình ảnh, âm thanh phù hợp. ­ Sử dụng Font Arial hoặc bảng mã Unicode.b, Nội dung ­ Đảm bảo chính xác, khoa học về nội dung và kiến thức bài giảng. ­ Tính sáng tạo, thiết thực, bám sát thực tế, khoa học và đổi mới. ­ Tính hoàn thiện, đầy đủ. ­ Tính rõ ràng trong trích dẫn các tài liệu, học liệu tham khảo.c, Tính sư phạm và phương pháp truyền đạt: ­ Đáp ứng nhu cầu tự học của người học. ­ Lời giảng (tiếng nói) và thuyết minh (văn bản) dễ hiểu. ­ Tạo tình huống học tập. ­ Có các câu hỏi hướng dẫn để người học tư duy, học một cách tích cực. ­ Có tính tương tác và hấp dẫn. ­ Có nội dung kiểm tra, đánh giá.d. Đánh giá chung ­ Hiệu quả có thể đem lại cho người học. ­ Tính hấp dẫn. ­ Có thể áp dụng đại trà, phổ biến được trong thực tiễn.2. Các công cụ, phần mềm hỗ trợ ­ Sử dụng phần mềm Adobe Presenter 7, 9, 10, 11 ­ Sử dụng phần mềm Ispring Suiter 7 ­ Sử dụng phần mềm Camtasia Studio 7 để biên tập các đoạn video. 2 ­ Sử dụng phần mềm Total Video Converter để đổi đuôi các đoạn phim. ­ Sử dụng violet.vn và google.com.vn để truy cập sưu tầm tư liệu, tranh ảnh… ­ Sử dụng phần mềm Violet tạo trò chơi tương tác. ­ Sử dụng phần mềm Mindmap vẽ sơ đồ tư duy. ­ Sử dụng trang web: http://www.youtube.com và http://vi.wikipedia.orgII. CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG ISPRING SUITE 8.11. Hướng dẫn cài đặt (Phải tắt toàn bộ Powerpoint trước khi cài) Nhấn chuột phải vào biểu tượng My Computer, chọn Properties kiểm tra phiên bản win của máy tính là 32 hay 64 bit rồi mở thư mục tương ứng để cài đặt (Ispring Suite 8 chỉ cài đặt và chạy ổn định trên Powerpoint từ 2007 trở lên). Thực hiện thao tác nhấp đúp chuột vào file cài đặt (Chạy đúng file tương ứng với hệ điều hành Windows) nếu có Yes nhấn Yes. Cứ thế nhấp chọn nút Next, rồi lại nhấn nút Next (Nếu Next hoặc Intalls bị ẩn thì nhấn chọn I accept the items in the License Agreement) khi xuất hiện thông báo Launch Ispring Suite 8 thì nhấn vào nút đó để kiểm tra chương trình trong giao diện của Powerpoint bằng cách nhấn Finish để kết thúc. Giao diện cài đặt phần mềm Kết thúc cài đặt và chaỵ chương trình Để có thể sử dụng lâu dài, ta tắt Powerpoint đi rồi tìm đến thư mục Crack đính kèm, copy toàn bộ các file và thư mục bên trong. Sau khi copy vào lại Computer, chọn ổ đĩa C, chọn , chọn thư mục , chọn , rồi dán các file và thư mục đã copy vào (nếu có thông báo thì tích vào nút dưới cùng bên trái rồi chọn Yes để xác nhận copy đè lên file đã có, tắt chương trình đi, khởi chạy lại chương trình Powerpoint. Trên thanh công cụ của PowerPoint sẽ xuất hiện menu của Ispring Suite 8 Giao diện Ispring Suite trong Powerpoint 3 Sau khi hoàn thành cài đặt và xuất hiện giao diện đầy đủ của chương trình ta cần lưu Powerpoint lại trước khi sử dụng (nên tạo một thư mục rồi lưu bài giảng Powerpoint mới hoặc copy bài giảng Powerpoint đã có sẵn vào thư mục đó, đặt tên không dấu và nên không có dấu cách) rồi lần lượt chọn các công cụ cần thiết để sử dụng.2. Tiến trình xây dựng bài giảng E­learning với Ispring Suite 8: Bước 1: Tạo thư mục rồi copy file bài giảng Powerpoint đã có vào thư mục đó (lưu ý đặt tên thư mục và tên file không dấu, các kí tự liền nhau), copy toàn bộ dữ liệu âm thanh, video dự định chèn vào bài giảng vào thư mục chứa Powerpoint đã lưu. Việc tạo thư mục và lưu bài giảng Powerpoint vào đó là vô cùng cần thiết nếu không muốn phát sinh các lỗi về sau. Bước 2: Với các bài giảng đã có từ trước, ta cần căn chỉnh về mặt hình thức cho phù hợp với làm bài giảng E­learning (font chữ Arial, đề mục, tiêu đề màu nâu, cỡ 32 ­ 36 chữ đậm, nội dung màu xanh dương hoặc xanh rêu cỡ chữ từ 24 – 28, nền màu trắng…), thêm các trang theo yêu cầu như trang thông tin chung, trang hướng dẫn sử dụng bài giảng, trang mục tiêu bài học, đề cương bài học, tài liệu tham khảo… Bước 3: Sử dụng các chức năng chèn Phim, chèn âm thanh, tạo bài tập trắc nghiệm…để hoàn thiện bài giảng. Bước 4: Xây dựng kịch bản ghi âm, ghi hình tương ứng với từng trang. Tiến hành thu âm (có thể bằng phần mềm trực tiếp trên máy tính hoặc điện thoại di động…), ghi hình giáo viên. Chuyển đổi đuôi cho phù hợp (phim là đuôi flv, f4v; âm thanh là mp3 hoặc wav). Bước 5: Chèn âm thanh và phim đã xử lí vào (Trong trường hợp đoạn phim quá dài, dung lượng lớn thì nên đổi đuổi sang Mp4 (đối với Powerpoint 2010 trở lên) và wmv với Powerpoint 2007, rồi sử dụng chức năng Inset video của Powerpoint để chèn vào) tiến hành đồng bộ. Sau đó thực hiện các kĩ thuật còn lại để hoàn thiện và đóng gói bài giảng.3. Thu âm lời giảng: (Chỉ khuyến khích sử dụng khi máy tính có chất lượng thu âm tốt để tránh bị tạp âm và tiếng rè) Bước 1: Vào Ispring Suite, chọn Record Audio, xuất hiện cửa sổ Record Audio Narration, như bên dưới: Trong đó: ­ Nút trên cùng là trang hiện hành và thời gian của đoạn âm thanh đã tồn tại (nếu không có âm thanh thì đồng hồ sẽ là 0:00.0) 4 ­ Ô thứ 2 sẽ cho biết trang đang chọn trong tổng số trang, thời gian đã chạy của file âm thanh đã chèn. ­ Nút Settings… để thiết lập Micro và Driver của webcam khi cần ghi hình (không khuyến khích sử dụng chức năng ghi hình máy tính). Bước 2: Để tiến hành ghi âm ta nhấn vào nút Start Record (nếu không ghi được thì cần kiểm tra lại thiết lập micro), chờ một chút rồi bắt đầu giảng bài, muốn tạm dừng ta nhấn vào nút Pause, để kế thúc nhấn vào nút Stop (nút vuông) rồi nhấn vào nút tam giác để nghe thử. Nếu chất lượng âm thanh không tốt ta nhấn lại vào nút đỏ Start Record để thu lại (nếu xuất hiện thông báo thu lại thì chọn nút Yes) rồi thực hiện lại các thao tác. Để hoàn tất nhấn chọn OK Bước 3: Sau khi đã hoàn tất việc thu âm, muốn nghe lại hoặc chỉnh sửa xóa đoạn âm thanh ta vào nút Manage Narration, nhấn tam giác để nghe thử. Muốn làm câm âm thanh đã chèn ta nhấn phải chuột vào phần Audio (sóng âm) của trang rồi chọn Mute clip, để chèn âm thanh khác ta có thể chọn nút Record Audio phía trên để ghi âm lại hoặc nhấn phải chuột vào đối tượng, chọn Change Audio Clip rồi tìm file cần chèn nhấn Open. Muốn xóa đoạn âm thanh, ta nhấn phải chuột vào slide chứa nó rồi chọn Delete. Muốn thoát cửa sổ và lưu lại ta nhấn chọn nút Save & Close phía trên bên trái.  Lưu ý: ­ Tại cửa sổ Ispring Narration Editor, ta cũng có thể thao tác thu âm và ghi hình bằng webcam nhưng khuyến cáo không nên sử dụng. ­ Ta cũng có thể chèn âm thanh từ bên ngoài vào thay thế file âm thanh đã có.4. Ghi hình giáo viên: (Khuyến cáo hạn chế sử dụng vì chất lượng không tốt) Bước 1: Vào Ispring Suite, chọn Record Video, xuất hiện cửa sổ Record Video Narration, như bên dưới. Các chức năng tương tự như cửa sổ ghi âm lời giảng. Bước 2: Để tiến hành ghi hình ta chỉnh tư thế ngay ngắn trong webcam rồi nhấn vào nút Start Record, chờ một chút rồi bắt đầu giảng bài để ghi hình, để tạm dừng nhất vào nút Pause, để kế thúc nhấn vào nút Stop (nút vuông) rồi nhấn vào nút tam giác để xem 5thử. Nếu chất lượng âm thanh và hình ảnh không tốt ta nhấn lại vào nút đỏ Start Record để thu lại (nếu xuất hiện thông báo thu lại thì chọn nút Yes) rồi thực hiện lại các thao tác. Để hoàn tất nhấn chọn OK Bước 3: Để xem thử, xóa, chỉnh sửa, thay thế… ta thực hiện thao tác bước 3 của phần thu âm lời giảng ở trên.5. Quản lý lời giảng thông qua công cụ Manage Narration Vào Ispring Suite, chọn Manage Narration, giao diện xuất hiện. Với công cụ Manage Narration ta có thể thực hiện các thao tác sau: ­ Chèn âm thanh lời giảng vào từng slide: Import Audio ­ Chèn video vào menu thông tin giáo viên (lề giao diện bài giảng): Import Video ­ Chèn âm thanh vào làm nền cho tất cả các slide: Import Background Audio ­ Đồng bộ âm thanh với văn bản và ảnh: Sync ­ Thu âm từ máy tính: Record Audio ­ Trình chiếu với hiệu ứng: Preview with anmations ­ Cắt ngắn, làm câm tiếng, xóa đoạn âm thanh…5.1. Chèn âm thanh vào bài giảng: Bước 1: Vào thẻ Ispring Suite, tại thẻ công cụ chọn Manage Narration, chọn slide cần chèn rồi nhấn vào nút Import Audio, tìm đến ổ đĩa chứa thư mục có file cần chèn vào, chọn file cần chèn. Nhấn Open hoàn tất, nếu thấy xuất hiện cửa sổ như hình bên dưới, ta để nguyên lựa chọn 6At the beginning of the slide, rồi tích vào dòng Adjust slide duration bên dưới (để trang tự điều chỉnh có độ dài bằng độ dài âm thanh) rồi nhấn Insert để hoàn tất. Vào nút nhấn nút Play bên dưới slide hiển thị để xem kết quả. Để chèn vào trang khác ta chọn slide rồi lặp lại thao tác cho đến khi hoàn tất thì nhấn nút Save & Close để kết thúc. Bước 2: Muốn nghe âm thanh của slide nào ta nhấn chọn slide đó rồi nhấn vào nút Play ở dưới, để dừng xem ta nhận vào nút Stop . Bước 3: Muốn làm câm âm thanh đã chèn vào slide ta nhấn phải chuột vào phần sóng âm bên dưới giao diện tại phần Audio, chọn Mute Clip. Bước 4: Muốn thay thế đoạn Audio khác ta có thể nhấn phải chuột vào vùng sóng âm, chọn Change Audio Clip, tìm đến ổ đĩa chứa file âm thanh cần chèn, chọn rồi nhấn Open. Hoặc có thể nhấn phải chuột chọn Delete để xóa âm thanh rồi thực hiện lại thao tác chèn mới như tại “Bước 1” Bước 5: Để cắt ngắn đoạn âm thanh ta đưa chuột phần sóng âm ở mỗi slide bên dưới, nhấn phải chuột, chọn Edit Clip, cửa sổ bên dưới xuất hiện nhấn chuột vào sóng âm, giữ chuột trái di chuột để chọn đoạn cần xử lý, rồi ta thực hiện tác thao tác sau để chỉnh sửa đoạn âm thanh của trang: Trong đó: ­ Delete: Dùng để cắt bỏ đoạn âm thanh ­ Silence: Làm câm đoạn âm thanh đã bôi đen ­ Trims: Giữ lại đoạn âm thanh đã chọn, bỏ các đoạn âm thanh khác đi ­ Adjust Volume: Chỉnh âm lượng to nhỏ. ­ Fade in: Âm thanh to dần lên ­ Fade Out: Âm thanh bé dần đi. Sau khi hoàn tất nhấn chọn Save and Close. Bước 6: Để hoàn tất việc chèn âm thanh ta nhấn chọn Save & Close.5.2. Chèn Video ra lề của giao diện bài giảng: Bước 1: Tại cửa số Manage Narration, chọn nút Video, rồi tìm đến ổ đĩa và thư mục chứa file Video cần 7chèn, chọn phim, tích chọn trang hoặc vị trí cần chèn (giống phần chèn âm thanh ở mục 5.1), nhấn Open chọn At the beginning of the slide, rồi tích vào dòng Adjust slide duration bên dưới (để trang tự điều chỉnh có độ dài bằng độ dài âm thanh) rồi nhấn Insert để hoàn tất. Bước 2: Muốn chỉnh sửa đoạn phim đã chèn ta thực hiện thao tác giống như ở Bước 5, phần 5.1. ở trên. Bước 3: Nhấn chọn Save & Close để kết thúc. Lưu ý: Đoạn phim sẽ không nằm trong Slide mà nằm trên giao diện của phần mềm, khi xuất bản muốn xem được trong phần thiết lập giao diện, tại Presenter Video ta chọn chế độ hiển thị Video. 6. Đồng bộ âm thanh với văn bản và ảnh: Bước 1: Chèn văn bản hoặc hình ảnh vào trang Powerpoint Bước 2: Tạo hiệu ứng xuất hiện hoặc biến mất cho ảnh hoặc văn bản. Tùy theo dụng ý xuất hiện mà để chế độ On click (ra từng đối tượng) hay With Previous (ra cùng) Bước 3. Chọn nút Manage Narration, chọn trang rồi vào Audio chèn âm thanh vào (giống phần 5.1), chọn nút Sync , tại thanh công cụ bên dưới trang nhấn nút Start Sync để bắt đầu đồng bộ, khi này âm thanh sẽ chạy, nút Start Sync chuyển sang chế độ Next Animation, nghe âm thanh đến vị trí nào cần xuất hiện hiệu ứng văn bản ta nhấn vào nút đó, cứ vậy nghe và nhấn cho đến khi chuyển sang Stop thì nhấn nút Done để kết thúc. Nhấn nút Play (tam giác) để xem kết quả, nếu ổn thì nhấn vào Done để hoàn tất, nếu không ổn thì nhấn lại nút Start Sync để thao tác lại. Muốn chuyển sang đồng bộ trang khác nhấn nút mũi tên Next ở bên phải rồi lặp lại thao tác. Sau khi hoàn tất nhấn nút Save & Close để hoàn tất.7. Chèn video vào slide bài giảng (hỗ trợ định dạng flv và f4v) Bước 1: Chọn trang cần chèn, nhấn chọn nút Ispring Suite 8, chọn nút Flash Movie, tại cửa sổ ta tìm đến thư mục chứa đoạn video cần chèn, chọn file video, nhấn Open để hoàn tất. Một cửa sổ xuất hiện, tại đây ta thấy đoạn phim xuất hiện, tại nút PlayBack, ta có thể để chế độ Automatically hoặc chế độ nhấn chuột chạy On mouse click. Còn nếu đoạn phim xuất hiện sau bao nhiêu thời gian ta nhập thời gian vào ô Show 8after…nhấn Ok hoàn tất. (Nếu thấy xuất hiện thông báo nào đó thì vui lòng xem lại định dạng phim hoặc cài lại Flash Player đính kèm trong thư mục cài đặt) Lưu ý: Chúng ta cần ghi lại thời lượng của đoạn phim để chỉnh thời gian của trang trong Presentations Explorer nếu không thì đoạn phim chưa chạy hết đã bị chuyển trang. Bước 2: Sau khi chèn, ta nhấn vào đoạn phim rồi đưa chuột đến các nút trắng xung quanh để chỉnh kích thước cho phù hợp. Để xem thử đoạn phim vừa chèn ta trình chiếu Powerpoint lên. Nếu muốn sử dụng đoạn phim khác ta có thể xóa đi và chèn lại là được. Bước 3: Đồng bộ phim với văn bản. Sau khi chèn phim vào, muốn xuất hiện văn bản cùng với phim ta có thể thao tác như sau: ­ Nhập văn bản hoặc ảnh vào, tạo hiệu ứng cho văn bản hoặc ảnh. ­ Chọn Manage Narration, chọn trang chứa phim cần đồng bộ, chọn nút Sync, tại thanh công cụ bên dưới trang nhấn nút Start Sync để bắt đầu đồng bộ, khi này đoạn phim sẽ bắt đầu chạy, nút Start Sync chuyển sang chế độ Next Animation, xem phim và nghe âm thanh đến vị trí nào cần xuất hiện hiệu ứng văn bản ta nhấn vào nút đó, cứ vậy xem và nhấn cho đến khi chuyển sang Stop thì nhấn nút Done để kết thúc. Muốn chuyển sang đồng bộ trang khác nhấn nút mũi tên Next ở bên phải rồi lặp lại thao tác. Sau khi hoàn tất nhấn nút Save & Close để hoàn tất và lưu lại.Lưu ý: 9 Sau khi đã chèn file vào nhấn trình chiếu PowerPoint thì file sẽ chạy, trong trường hợp đã lưu lại khi mở PowerPoint ra để soạn thảo thì trang chứa file Video và Flash sẽ là trang trắng (nếu tại trang đó có hình chữ nhật và hai đường chéo thì file flash đó sẽ không chạy được). Khi trình chiếu nếu thấy xuất hiện thông báo như hình bên trên thì tích vào dòng I recognize this content. Allow it to play rồi chọn Continue sẽ xem được. 8. Chèn file Flash (Swf) Bước 1: Chọn trang cần chèn, nhấn chọn nút Ispring Suite 8, chọn nút Flash Movie, tại cửa sổ ta tìm đến thư mục chứa đoạn video cần chèn, chọn file video, nhấn Open để hoàn tất. Một cửa sổ xuất hiện, tại đây ta thấy vừa chọn xuất hiện, ta nhấn xem thử. Nếu muốn file xuất hiện sau bao nhiêu thời gian ta nhập thời gian vào ô Show after… Bước 2: Sau khi chèn vào ta nhấn vào file rồi đưa chuột đến các nút trắng xung quanh để chỉnh kích thước cho phù hợp. Để xem thử ta trình chiếu Powerpoint lên . (Lưu ý: Nếu xuất hiện thông báo như phần xem phim ta cũng thao tác tương tự.) Bước 3: Sau khi chèn file flash vào, nếu muốn file flash xuất hiện trong bao lâu khi trình chiếu ta có thể thiết lập thời gian (sẽ hướng dẫn ở phần sau) hoặc cũng có thể chèn một file âm thanh có thời lượng tương ứng vào bằng cách vào Manage Narration rồi chọn trang sau đó tiến hành chèn âm thanh vào như ở Mục 5.1.9. Chèn trang web vào trang bài giảng Bước 1: Mở trình duyệt, nhập địa chỉ trang web cần truy cập, tìm đến nội dung cần liên kết vào trang bài giảng, copy đường dẫn của trang web cần chèn. 10 Bước 2: Mở lại bài giảng, chọn trang cần chèn chọn Ispring Suite 8, chọn Web Object cửa sổ như hình bên xuất hiện.

Xem thêm:

Xem thêm: Nhật Ký Ép Cọc Là Gì? Mẫu Nhật Ký Ép Cọc Bê Tông Mẫu, Cách Ghi & Quy Định Mới Nhất

Bước 3: Tại cửa sổ chèn trang web, nếu chọn chèn địa chỉ trang web vào ta để nguyên chế độ Web address (còn nếu muốn chèn mã nhúng từ các trang web vào thì ta chọn dòng Embed code rồi làm tương tự như với web) xóa giao thức đang có đi rồi nhấn chuột vào để dán địa chỉ đã copy ở trên vào, nhấn nút Preview để xem kết quả. Nếu muốn trang web hiện thị trong slide ta tích chọn Display in slide, chọn Custom để xuất hiện mặc định, muốn đặt kích thước khác ta tích vào dòng Custom rồi chọn Full Slide, muốn thiết lập thời gian xuất hiện ta nhấn chọn Show after rồi nhấn OK để hoàn tất (muốn tự thiết lập kích thước hiển thị của trang web ta tích chọn dòng Display in a new brower window rồi chỉnh các thông số kích thước). Bước 4: Tại trang bài giảng, nhấn vào hình ảnh trang web hiển thị rồi chỉnh kích thước hoặc sắp xếp lại vị trí như với ảnh, trình chiếu Powerpoint, sau khi Publish ta có thể nhấn vào đối tượng để mở trang web ra xem. Bước 5: Để xóa trang web ta có thể xóa trực tiếp trên trang hoặc vào lại Web Object để xóa đường dẫn rồi nhấn OK10. Tạo bài tập trắc nghiệm Tại cửa sổ soạn thảo, nhấn chọn Ispring Suite 8, chọn “Quiz” chương trình sẽ kích hoạt phần mềm iSpring QuizMaker cho phép soạn bài trắc nghiệm hoặc phiếu khảo sát. Người dùng có thể chọn một bài trắc nghiệm đã soạn trước đó hoặc soạn mới từ giao diện khởi tạo như bên Trong đó: 11 ­ Graded Quiz: Tạo một bài tập trắc nghiệm mới. ­ Survey: Tạo phiếu điều tra khảo sát. ­ Browse: Chọn, chèn bài trắc nghiệm từ máy tính. Như vậy trong thiết kế bài giảng E­learning ta sẽ chọn nút Graded Quiz để tạo các gói bài tập trắc nghiệm tương tác.10.1. Việt hóa thông báo tên gói bài trắc nghiệm và thông báo Bước 1: Việt hóa tiêu đề gói bài tập: Tại thẻ From View, nhấn chuột chọn dòng Welcome to the….(tên file Powerpoint) dịch thành “Chào mừng em đến với bài tập….”. Nhấn vào nút Audio hoặc video để chèn âm thanh hoặc chèn video minh họa cho gói bài tập. Chọn dòng “Click the “Start Quiz” button to proceed” rồi dịch thành “Nhấn vào nút Bắt đầu để làm bài”. Đối với các bài tập lẻ trong phần nội dung bài nếu không muốn xuất hiện trang này ta bỏ dấu tích tại Display slide đi. Bước 2: Nhấn chọn thẻ Question Group 1: Nhấn vào dòng Question Group 1 rồi đặt tên cho gói bài giảng, nhấn Ok để hoàn tất. Bước 3: Tại thẻ Result slides, lần lượt nhấn chọn: ­ Congralutations. You passed: Xóa dòng tương ứng ở cửa sổ bên phải rồi dịch thành “Chúc mừng! Em thật là giỏi!”. Muốn chèn âm thanh, video hoặc ảnh ta lần lượt nhấn vào các nút tương ứng ở bên phải. Tại các lựa chọn bên dưới ta có thể tích chọn hoặc bỏ chọn hiển thị thông báo thành công hay thất bại…. (nếu không muốn xuất hiện thì bỏ dấu tích ở Display slide) ­ You did not pass: Xóa dòng này đi rồi dịch thành “Rất tiếc, em cần phải cố gắng hơn nữa!” rồi chèn âm thanh, video, ảnh động viên bằng cách nhấn vào nút tương 12ứng bên phải. Tại các lựa chọn bên dưới ta có thể tích chọn hoặc bỏ chọn hiển thị thông báo thành công hay thất bại… (nếu không muốn xuất hiện thì bỏ dấu tích ở Display slide) Bước 4: Để chỉnh thuộc tính cho đẹp, ta chọn thẻ Slide View, chọn Design để chỉnh màu sắc cỡ chữ…hoặc chọn nút Format Background, tại Solid nhấn vào nút màu hiện tại ở Color để chọn màu cho nền bài tập, nhấn vào Close hoặc Apply to all để chèn cho tất cả các trang bài tập hoặc chèn một trang. Nếu muốn chèn ảnh vào làm nền ta nhấn vào nút Insert sau đó nhấn chọn Picture rồi tìm và chèn ảnh vào. Để hoàn tất ta chọn Save & Close.10.2. Hệ thống bài tập trắc nghiệm tương tác:Chương trình soạn bài tập trắc nghiệm này cho phép soạn 11 kiểu 1. Bài tập đúng sai : Là loại bài tập người học cần lựa chọn một trong hai phương án đúng hoặc sai. 2. Bài tập đa lựa chọn : Là dạng bài tập “Chọn một đáp án đúng”. Là bài tập có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó chỉ có một đáp án là câu trả lời đúng nhất. 3. Bài tập đa đáp án : Là bài tập “Chọn nhiều đáp án đúng”. Là bài tập có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó có thể có nhiều đáp án đúng. 4. Bài tập trả lời ngắn : Là bài tập mà người học có thể nhập câu trả lời ngắn gọn của mình. Trong đó người soạn có thể tạo ra một hoặc nhiều câu trả lời có thể chấp nhận. 5. Bài tập ghép đôi : Là bài tập mà người học có thể chọn rồi kéo ghép phương án trả lời ở cột trái với cột bên phải. 6. Bài tập sắp xếp theo trình tự : Là bài tập yêu cầu người học sắp xếp các phương án, đối tượng theo trình tự trước sau, lớn bé… 7. Bài tập số học : Là loại bài tập thiên về toán học, điền số, dấu… 8. Bài tập điền khuyết : Là loại câu hỏi mang nội dung điền vào chỗ trống. Người học sẽ hoàn thành bài tập này bằng cách nhập đáp án trả lời vào ô trống.. 9. Bài tập lựa chọn phương án : Là loại câu hỏi có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó chỉ có một đáp 13án là câu trả lời đúng nhất. Nhưng đặc biệt ở đây, danh sách đáp án sẽ có dạng drop­down menu (thả xuống) để chọn phương án đúng nhất. 10. Bài tập kéo thả chữ : Là bài tập người học sẽ chọn các phương án có sẵn bên dưới kéo vào chỗ trống sao cho đúng nhất. 11. Bài tập xác định điểm nóng : Là dạng câu hỏi xác định vị trí trên hình ảnh. Với bài tập này người soạn thảo sẽ xác định trước vị trí đúng, người học chỉ cần nhấn chọn đúng vị trí đã thiết lập là hoàn tất.10.2. 1. Bài tập Đúng/Sai (True/False): Bước 1: Tại thẻ Form View, chọn Graded Question, chọn True/False giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung câu hỏi, ta xóa dòng thông báo Choose whether the statement is true or false, gõ nội dung câu hỏi vào (thường là câu khẳng định hoặc phủ định, phép tính đúng hoặc sai…). Tại cửa sổ bên phải ta có thể chèn ảnh, âm thanh hoặc phim bằng cách nhấn chuột vào nút tương ứng. Tại cửa sổ bên dưới ta xóa từ True hoặc False đi rồi nhập từ Đúng/Sai vào ô bất kì, tích chọn phương án trả lời được coi là đúng. Để chèn ảnh vào minh họa ta nhấn vào biểu tượng khung tranh cuối mỗi phương án rồi tìm đến tranh bên ngoài máy tính để chèn vào. Nếu muốn nhập công thức hoặc kí hiệu đặc biệt ta nhấn vào nút nhập như trong Powerpoint. Để thay đổi thứ tự các phương án ta nhấn nút mũi tên chỉ lên xuống ở ngoài cùng bên phải các phương án. Bước 4: Muốn thiết lập thang điểm, số lần làm bài ta chọn thẻ Options, bỏ dấu tích ở Use default options, tại By Question, chỉnh điểm ở Point, muốn chỉnh số lần làm bài ta chỉnh ở phần Attempts, nếu muốn thiết lập điểm cho từng phương án ta nhấn chọn By Answer rồi nhập điểm cho từng phương án ở phía cuối của chúng. ­ Việt hóa thông báo động viên. (Nên thực hiện theo hướng dẫn ở phần 11 bên dưới) Ở dưới mỗi bài tập đều có chức năng giúp người dùng Việt hóa các thông báo phản hồi khi học sinh làm đúng hay sai. Ta chọn Options để thiết lập số lần làm bài, 14chọn nút Feedback and Branching, chọn By Question rồi lần lượt dịch theo mẫu bên dưới. Tại Branching có thể chọn By Question để thiết lập điều hương khí đúng hay sai bằng cách nhấn Next question rồi lựa chọn trang cần đến. Sau khi dịch, muốn căn chỉnh thuộc tính văn bản ta nhấn vào nút rồi căn chỉnh màu sắc, cỡ chữ, font chữ tại cửa sổ nhỏ như với file word rồi nhấn Ok để hoàn tất. Muốn tạo điều hướng khi học sinh trả lời đúng hoặc sai, ta nhấn chọn vào nút Disabled rồi lần lượt nhấn chọn Next question rồi thiết lập điều hướng cho mỗi phương án trả lời (không khuyến khích). Để tạo câu hỏi khác ta nhấn chọn Graded Question rồi chọn kiểu bài, để hoàn tất ta nhấn nút Save and Return to Course10.2.2. Bài tập lựa chọn một đáp án đúng (Multiple Choice): Bước 1: Tại thẻ Form View, vào nút Graded Question, chọn kiểu bài tập Multiple Choice giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung bài tập ta xóa dòng Select the correct answer from the choices below đi rồi nhập nội dung câu hỏi bài tập vào. Nhấn nút Audio, Video, Picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, âm thanh hoặc ảnh đi ta nhấn nút . Bước 3: Lần lượt nhập các phương án vào các ô bên dưới, để thêm phương án ta nhấn nút để xóa phương án ta nhấn chọn rồi nhấn nút , để hoán đổi vị trí phương án ta nhấn nút lên xuống. Bước 4: Để thiết lập động viên và điều hướng cho bài tập ta làm tương tự bước 4 ở mục 10.2.1.10.2.3. Bài tập nhiều đáp án đúng (Multiple Response): 15 Bước 1: Tại thẻ Form View, chọn Graded Question, chọn kiểu bài tập Multiple Response giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung bài tập ta xóa dòng Select one or more correct answers from the choices below đi rồi nhập nội dung câu hỏi bài tập vào. Nhấn nút Audio, Video, Picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc ảnh đi ta nhấn nút . Bước 3: Lần lượt nhập các phương án vào các ô bên dưới, để thêm phương án ta nhấn nút để xóa phương án ta nhấn chọn rồi nhấn nút , để hoán đổi vị trí phương án ta nhấn nút lên xuống. Bước 4: Để thiết lập động viên và điều hướng cho bài tập ta làm tương tự bước 4 ở mục 10.2.1.10.2.4. Bài tập câu trả lời ngắn (Type in): Bước 1: Nhấn chọn Graded Question, chọn kiểu bài tập Type in giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung bài tập ta xóa dòng Type your response into the field below đi rồi nhập nội dung câu hỏi bài tập vào. Nhấn nút Audio, Video, Picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm thanh đi ta nhấn nút . Bước 3: Tại Correct answer 1 ta nhập vào câu trả lời ngắn, nhấn nút để thêm câu trả lời nữa, để xóa phương án ta nhấn chọn rồi nhấn nút , để hoán đổi vị trí phương án ta nhấn nút lên xuống. Bước 4: Để thiết lập động viên và điều hướng cho bài tập ta làm tương tự bước 4 ở mục 10.2.1. 1610.2.5. Bài tập ghép cặp (Matching): Bước 1: Vào nút Graded Question, chọn kiểu bài tập Matching giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung bài tập ta xóa dòng Match the items on the left with the items on the right đi rồi nhập nội dung câu hỏi bài tập vào. Nhấn nút Audio, Video, Picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm thanh đi ta nhấn nút . Bước 3: Tại cột Premise ta nhập vào nội dung phương án bằng cách nhấp đúp chuột vào dòng Item rồi nhập nội dung vào, nếu không muốn nhập văn bản thì ta nhấp đúp chuột và xóa các từ Item đi là được, nếu muốn chèn ảnh thì nhấn vào biểu tượng rồi tìm ảnh chèn vào, nhấn Open. Tương tự, tại cột Response ta lấn lượt nhập phương án trả lời hoặc ảnh vào tương ứng với mỗi 17phương án đã nhập tại cột Premise. Để thêm phương án ta nhấn nút , để xóa phương án ta nhấn chọn rồi nhấn nút , để hoán đổi vị trí phương án ta nhấn nút lên xuống. Lưu ý: Điểm hay và hấp dẫn của bài tập này chính là ở chỗ: Có thể chèn cả ảnh và văn bản hoặc lựa chọn chèn một trong hai đối tượng vào. Bài tập khi hoàn thành, khi nối các phương án thì tự động các phương án ghép nối thành cặp ngang hàng nhau.10.2.6. Bài tập sắp xếp thứ tự (Sequence): Bước 1: Vào nút Graded Question, chọn kiểu bài tập Sequence giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung bài tập ta xóa dòng Arrange the following items in the correct order đi rồi nhập nội dung câu hỏi bài tập vào. Nhấn nút Audio, Video, Picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm thanh đi ta nhấn nút . Bước 3: Tại Correct Order lần lượt nhấp đúp rồi nhập vào nội dung các phương án theo thứ tự cần sắp xếp (muốn chèn công thức, kí hiệu thì nhấn vào biểu tượng , nếu muốn chèn ảnh thì nhấn vào biểu tượng rồi tìm ảnh chèn vào, nhấn Open. Để thêm phương án ta nhấn nút , để xóa phương án ta nhấn chọn rồi nhấn nút , để hoán đổi vị trí phương án ta nhấn nút lên xuống. 1810.2.7. Bài tập trả lời bằng số (Numeric): Bước 1: Vào nút Graded Question, chọn kiểu bài tập Numeric giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung bài tập ta xóa dòng Enter the correct number đi rồi nhập nội dung câu hỏi bài tập vào. Nhấn nút audio, video, picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm thanh đi ta nhấn nút . Bước 3: Tại Value is nhấn vào nút mũi tên để chọn loại bài tương ứng, tiếp đó nhập nội dung kết quả vào ô bên phải. Để thêm phương án ta nhấn nút , để xóa phương án ta nhấn chọn rồi nhấn nút , để hoán đổi vị trí phương án ta nhấn nút lên xuống. 10.2.8. Bài tập điền khuyết (Fill in the Blank): Bước 1: Vào nút Graded Question, chọn kiểu bài tập Fill in the Blank giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung bài tập ta xóa dòng Fill in the blank fields below đi rồi nhập nội dung câu hỏi bài tập vào. Nhấn nút Audio, Video, Picture tương ứng 19để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm thanh đi ta nhấn nút . Bước 3: Nhấp đúp chuột vào Fill in the rồi nhập nội dung bài tập cần điền vào (có thể là văn bản hoặc phép tính) rồi nhập phương án cần điền vào hộp tex Blank có sẵn. Để thêm phương án nữa ta nhấn Enter xuống dòng, nhập phương án rồi nhấn nút Insert Blank để thêm phương án cần điền. Tương tự như vậy cho đến hêt. Để xóa phần Blank đã tạo đi ta nhấn chọn hộp text rồi nhấn vào nút Delete Blank. 10.2.9. Bài tập chọn phương án cho trước điền vào chỗ trống (Multiple Choice Text): Bước 1: Vào nút Graded Question, chọn kiểu bài tập Multiple Choice Text giao diện bài tập xuất hiện. Bước 2: Tại cửa sổ nhập nội dung bài tập ta xóa dòng Choose one correct answer in each drop­down list đi rồi nhập nội dung câu hỏi bài tập vào. Nhấn nút Audio, Video, Picture tương ứng để chèn âm thanh, phim hoặc ảnh minh họa cho câu hỏi, để xóa phim, ảnh hoặc âm thanh đi ta nhấn nút . Bước 3: Đặt chuột vào trước ô Text rồi nhập nội dung bài tập cần điền vào (có thể là văn bản hoặc phép tính), nhấn chuột vào hộp alternative 1 lần lượt nhập vào kết quả và phương án nhiễu, tích vào phương án đúng. Để thêm phương án nữa ta nhấn Enter xuống dòng, nhập phương án rồi nhấn nút Insert List nhấn chuột vào hộp alternative 1 lần lượt nhập vào kết quả và phương án nhiễu, tích vào phương án đúng. Tương tự như vậy cho đến hêt. Để xóa phần Blank đã tạo đi ta nhấn chọn hộp text rồi nhấn vào nút Delete List . 10.2.10. Bài tập chọn từ điền vào chỗ trống (Word Bank): Bước 1: Vào nút Graded Question, chọn kiểu bài tập Word Bank. 20

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *